Các kết quả và Kỷ lục Kimi_Räikkönen

Công thức 1

(key) (Các cuộc đua in đậm là vị trí pole) (Các cuộc đua in nghiêng là vòng nhanh nhất)

NămĐội đuaChassisĐộng cơ12345678910111213141516171819WDCĐiểm
2001Sauber PetronasSauber C20Petronas 01A 3.0 V10AUS
6
MAL
Ret
BRA
Ret
SMR
Ret
ESP
8
AUT
4
MON
10
CAN
4
EUR
10
FRA
7
GBR
5
GER
Ret
HUN
7
BEL
Ret
ITA
7
USA
Ret
JPN
Ret
109
2002West McLaren MercedesMcLaren MP4-17Mercedes FO 110M 3.0 V10AUS
3
MAL
Ret
BRA
12
SMR
Ret
ESP
Ret
AUT
Ret
MON
Ret
CAN
4
EUR
3
GBR
Ret
FRA
2
GER
Ret
HUN
4
BEL
Ret
ITA
Ret
USA
Ret
JPN
3
624
2003West McLaren MercedesMcLaren MP4-17DMercedes FO 110M/P 3.0 V10AUS
3
MAL
1
BRA
2
SMR
2
ESP
Ret
AUT
2
MON
2
CAN
6
EUR
Ret
FRA
4
GBR
3
GER
Ret
HUN
2
ITA
4
USA
2
JPN
2
2nd91
2004West McLaren MercedesMcLaren MP4-19Mercedes FO 110Q 3.0 V10AUS
Ret
MAL
Ret
BHR
Ret
SMR
8
ESP
11
MON
Ret
EUR
Ret
CAN
5
USA
6
745
McLaren MP4-19BFRA
7
GBR
2
GER
Ret
HUN
Ret
BEL
1
ITA
Ret
CHN
3
JPN
6
BRA
2
2005Team McLaren MercedesMcLaren MP4-20Mercedes FO 110R 3.0 V10AUS
8
MAL
9
BHR
3
SMR
Ret
ESP
1
MON
1
EUR
11
CAN
1
USA
DNS
FRA
2
GBR
3
GER
Ret
HUN
1
TUR
1
ITA
4
BEL
1
BRA
2
JPN
1
CHN
2
2nd112
2006Team McLaren MercedesMcLaren MP4-21Mercedes FO 108S 2.4 V8BHR
3
MAL
Ret
AUS
2
SMR
5
EUR
4
ESP
5
MON
Ret
GBR
3
CAN
3
USA
Ret
FRA
5
GER
3
HUN
Ret
TUR
Ret
ITA
2
CHN
Ret
JPN
5
BRA
5
565
2007Scuderia Ferrari
Marlboro
Ferrari F2007Ferrari 056 2.4 V8AUS
1
MAL
3
BHR
3
ESP
Ret
MON
8
CAN
5
USA
4
FRA
1
GBR
1
EUR
Ret
HUN
2
TUR
2
ITA
3
BEL
1
JPN
3
CHN
1
'BRA'
1
1110

Các kỷ lục và thành tựu trong môn Công thức 1

  • Räikkönen có chung kỷ lục 7 chiến thắng trong một mùa giải mà không đoạt chức Vô địch thế giới (2005), với người từng bốn lần vô địch thế giới Alain Prost, người đầu tiên lập kỷ lục này năm 1984 và một lần nữa gặp phải nó năm 1988, và với Michael Schumacher, năm 2006.
  • Trong mùa giải 2005, anh cũng cân bằng kỷ lục 10 vòng nhanh nhất với Michael Schumacher trong một mùa, được lập năm 2004.
  • Hiện anh là người đứng thứ 5 về tổng số vòng nhanh nhất là 25 (cùng với Mika Häkkinen), vì thế anh là tay đua đang thi đấu có thành tích này tốt nhất. (Cho tới và gồm cả Grand Prix Brazil năm 2007)
  • Anh là tay lái giành chiến thắng ngay ở lần thi đấu đầu tiên cho Ferrari sau Nigel Mansell tại Grand Prix Brazil năm 1989 và là người đầu tiên giành chiến thắng, lập kỷ lục vòng nhanh nhất và vị trí pole ở ngay lần đầu tại Ferrari từ Juan Manuel Fangio.
  • Hiện anh là tay đua được trả lương cao nhất môn Công thức 1 với mức lương cơ bản được ước tính 25 triệu bảng mỗi năm.[4]
  • Tại Grand Prix Trung Quốc năm 2007, Räikkönen đã mang lại cho Ferrari chiến thắng thứ 200, cũng như lần giành podium thứ 600 của đội đua này (cùng với Felipe Massa kết thúc ở vị trí thứ 3).
  • Räikkönen là tay đua thứ hai giành chức Vô địch thế giới khi đứng thứ 3 trên bảng xếp hạng trước cuộc đua cuối cùng. Giuseppe Farina, nhà vô địch Công thức 1 đầu tiên, là người đầu tiên làm được điều này năm 1950, đánh bại Juan Manuel Fangio ba điểm và Luigi Fagioli sáu điểm.
  • Räikkönen là tay đua đầu tiên của Ferrari sau Juan Manuel FangioJody Scheckter giành chức vô địch thế giới ngay ở năm đầu tiên đến đội.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kimi_Räikkönen http://www.autosport.com/news/grapevine.php/id/572... http://zhidao.baidu.com/question/5068609.html?fr=q... http://www.bangkokpost.com/sportsplus/sportsplus.p... http://www.f1db.com/tiki-index.php?page=Kimi%20Rai... http://www.formula1.com/news/headlines/2007/9/6796... http://www.formula1.com/race/news/4933/765.html http://www.grandprix.com/race/r783sunquotes.html http://www.kimiraikkonen.com http://www.odmotoring.com http://www.odmotoring.com/index.php?display=racing...